Trip Travel Thủ Công Bác Hiếu

Trip Travel Thủ Công Bác Hiếu

1. Trip (n) — /trip/ — The act of going to another place (often for a short period of time) and returning. — chuyến đi (thường là chuyến đi với quãng đường & thời gian ngắn)

Bài tập áp dụng phân biệt Travel - Trip - Journey - Tour - Voyage - Excursion - Expedition - Passage - có đáp án

Chọn A,B,C or D và check đáp án bên dưới nhé!

1. The newly-married couple went on a (1) to Hawaii on their honey-moon.

A. travel B. voyage C.trip D. journey

2. I hate the (2) to work. The train is always crowed.

A.trip B.excursion C.journey D.voyage

3. Thank you for your help during our students' (3) of your factory.

A.travel B.voyage C.trip D.tour

4. A spacecraft will take you on a (4) through space.

A. trip B.travel C. excursion D. voyage

5. Business (5) can be very tiring especially to those who don't like aircrafts.

A.journey B.passanges C.expeditions D.trips

6. The singer had an accident when he was on (6) in Asia.

A. tour B. trip C. voyage D. excursion

7. It's much easier and cheaper to (7) nowadays.

A. trip B. tour C.travel D. voyage

8. Christopher Columbus made many discoveries during his long sea (8).

A. trips B. voyages C. travels D. tours

9. The Titanic sank on its first (9).

A. tour B. trip C. voyage D. excursion

10. We always (10) first class.

A. tour B. travel C. voyage D. excursion.

1. C. Go on a trip :đi với mục đích nghỉ ngơi,đi du lịch

2. C. Journey: thường đi kèm với giới từ To

3. D. Tour of : chuyến tham quan tới đâu đó

4. D. On a voyage: chuyến tham quan

5. D. Bussiness trips: chuyến công tác

8. B. Voyage: du ngoạn bằng đường biển

9. C. Voyage: chuyến đi bằng đường biển

10.B. Travel first class: đi du lịch hạng Nhất (đắt nhất, dịch vụ tốt nhất)

(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Trên đây là những kiến thức cần thiết để phân biệt Travel - Trip - Journey - Tour - Voyage - Excursion - Expedition - Passage, bao gồm cả bài tập ứng dụng để bạn có thể ghi nhớ kiến thức dễ dàng và lâu hơn.

Tìm hiểu thêm các chủ đề và bài kiến thức hay tại Grammar của IELTS LangGo để nâng cao kiến thức về tiếng Anh nhé!

Hướng dẫn cách đọc Travel - Trip - Journey - Tour - Voyage - Excursion - Expedition - Passage chuẩn

Trước khi hiểu rõ cách dùng của từng từ thì việc phát âm chuẩn từng từ là điều đầu tiên bạn cần nắm được. Về cơ bản thì các từ này có cách đọc khác hẳn nhau.

Mặc dù cùng nói về chuyến đi du lịch nhưng có đến tận 8 từ khác nhau, khá rối đúng không nào? Đừng lo vì phần tiếp theo IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt từng từ một nhé!

Phân biệt Travel - Trip - Journey - Tour - Voyage - Excursion - Expedition - Passage như thế nào?

Khi là Danh từ: sự đi lại nói chung (giữa hai nơi, sự đi du lịch).

Example: I have never had foreign travel. (Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài)

Khi là Động từ: đi du lịch, đi lại (bằng phương tiện giao thông), đi với tốc độ bao nhiêu.

→ Do you travel abroad much? (Bạn có đi nước ngoài nhiều không?).

→ The motorbike is travelling at about 70 kilometres per hour. (Chiếc xe máy đang đi với tốc độ khoảng 70 km/h).

Khi là Danh từ: sự đi đến đâu (với thời gian ngắn) và có nhắc đến việc quay về luôn vì nó ngắn và thường có mục đích là: đi chơi, đi du lịch, đi công tác, hay có mục đích cụ thể khác.

Cấu trúc: go on a trip to somewhere (đi đâu với mục đích nghỉ ngơi, du lịch).

Example: For our wedding anniversary, we went on a trip to Paris last week. (Để kỉ niệm lễ cưới, chúng tôi đi du lịch đến Paris last week).

Trip ghép với các loại hình đặc điểm: a boat trip (đi chơi bằng thuyền).

Khi là Danh từ: thường xuyên đi thường có khoảng cách dài và thường có địa điểm xác định, nhưng không đề cập chuyện quay về.

Example: Journey to the West (Tây Du Ký).

Khi là Động từ: đi đến đâu - thường có các giới từ như TO, THROUGH.

Tour là thường chuyến du lịch đến nhiều nơi theo chương trình có sẵn.

Cấu trúc: tour of somewhere (đi đến nhiều nơi ở một địa điểm rộng với mục đích du lịch).

Example: They went on a one - week tour of Vietnam. (Họ đi du lịch Viet Nam một tuần)

Tour còn mang nghĩa: be on tour (đi lưu diễn, nhất là trong cấu trúc).

Example: The Backstreet Boys are on tour in Japan. (Nhóm nhạc Backstreet Boys đang đi lưu diễn ở Nhật).

Chuyến đi dài ngày trên BIỂN hay trong KHÔNG GIAN.

Example: Some luxury ships are protected well during their voyages. (Vài chiếc tàu đắt tiền được bảo vệ cẩn thận trong suốt chuyến đi của họ).

Cuộc tham quan du ngoạn - thường ngắn và có tổ chức cho một nhóm người, thường được thực hiện cho mục đích giải trí, giáo dục hoặc thể chất.

Nó thường là một sự bổ sung cho một hành trình dài hơn hoặc ghé thăm một địa điểm, đôi khi cho các mục đích khác. (thường không cho vào lựa chọn không có phân biệt với các từ giống nghĩa nó mà gây rối).

Example: A teacher by profession, this is her first excursion into writing. (Là một giáo viên có kinh nghiệm, đây là chuyến du ngoạn đầu tiên của cô với công việc viết lách.)

Sự thám hiểm, chuyến viễn chinh - với mục đích nghiên cứu hay quân sự. (Hiếm khi cho lẫn với các từ trên để phân biệt).

The British expedition to Mount Everest is leaving next month. (Cuộc thám hiểm của người Anh lên đỉnh Everest sẽ khởi hành vào tháng tới.)

Henry died while he was on an expedition to the Antarctic in 1912. (Henry qua đời khi đang trong chuyến thám hiểm Nam Cực vào năm 1912.)

Sự đi qua cái gì. (thường + through).

She will never forget the passage through England.

John had booked his passage to Rio de Janeiro.

→ thuộc đi nhiều nơi, đi xem xét, tham quan -> tour.

→ đi có mục đích, đi du lịch, đi công tác -> trip.

→ đi thuyền trên biển, đi tàu vũ trụ trong không gian -> voyage.

→ động từ đứng một mình để chỉ việc đi lại, đi du lịch -> travel.

→ đi đến một nơi mà không đề cập chuyện quay về và không liên quan đến giải trí -> journey.